Chi tiết thủ tục
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ.
Thương nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ.
a. Địa điểm:Tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (ATVSTT ) 91 Hàn Thuyên, Thành phố Thanh Hóa
b. Thời gian:Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết)
c. Trình tự:Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Nhận hồ sơ và kiểm tra hồ sơ:
 + Nếu hồ sơ đầy đủ viết phiếu hẹn cho thương nhân
 + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hướng dẫn thương nhân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3. Xử lý hồ sơ.
 Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ về Phòng Đăng ký và chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm để xét duyệt.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tổng hợp trình Hội đồng xét duyệt để cấp Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm (Thời điểm họp xét: 1 tháng 2 lần vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng, nếu trùng vào ngày nghỉ, ngày lễ, tết thì xét vào ngày làm việc tiếp theo). Trường hợp cần phải bổ sung hồ sơ trong thời hạn 5 ngày phải chuyển hồ sơ cho cho bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để thông báo cho thương nhân biết các nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung và hoàn chỉnh. (thời gian thương nhân bổ sung hồ sơ không tính trong thời gian giải quyết công việc).
- Căn cứ vào kết quả xét duyệt của Hội đồng, PhòngĐăng ký và chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoàn chỉnh việc in ấn trình Chi cục trưởng ký Giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm.
- Phòng Đăng ký và chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm  trả giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sau khi ký.
Bước 4 Trả kết quả:
a. Địa điểm: Tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Thanh Hóa.
b. Thời gian:
Trong giờ hành chính vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (Trừ ngày lễ, tết)  
c. Trình tự:
-Thương nhân nộp phí, lệ phí theo quy định
-Thương nhân nộp phiếu hẹn, ký vào sổ giao nhận và nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm Thanh Hóa
3. Hồ sơ.
 a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1.Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm (theo mẫu, 01 bản chính)
2.Bản tiêu chuẩn cơ sở do thương nhân ban hành (theo mẫu, 01 bản chính)
3. Giấy đăng ký kinh doanh của thương nhân Việt Nam hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài (1 bản sao công chứng)
4. Phiếu kết quả kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu 01 bản chính
5. Mẫu có gắn nhãn và nhãn hoặc nhãn dự thảo có đóng dấu hoặc ký của thương nhân: 01 bản chính .
6. Đơn đề nghị cấp giấy nhứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh, an toàn thực phẩm tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền 01 bản chính( theo mẫu) hoặc giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đã được cấp : 01 bản công chứng
7. Giấy chứng nhận sở hữu nhãn hiệu hàng hoá ( nếu có): 01 bản sao 
8. Riêng đối với thực phẩm chiếu xạ, thực phẩm biến đổi gen, sản phẩm công nghệ mới hoặc trong thành phần nguyên liệu có chứa nguồn gốc chiếu xạ, biến đổi gen trong hồ sơ công bố phải có  giấy nhứng nhận an toàn chiếu xạ, an toàn sinh học (01 bản sao)
b) Số lượng hồ sơ:    02 (bộ)
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Thanh Hoá
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):  Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Thanh Hoá
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):  Không
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức và cá nhân
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai:  Có
- Bản công bố tiêu chuẩn sản phẩm
- Tiêu chuẩn cơ sở
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
8. Phí, lệ phí: Có
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận công bố tiêu chuẩn sản phẩm: 50.000đ 1lần cấp/1 sản phẩm
- Phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm 200.000đ lần/sản phẩm
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính:
Tổ chức và cá nhân có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh vệ sinh an toàn thực phẩm Số: 12/2003/PL -UBTVQH11 được Chủ tịch nước công bố ngày 7 tháng 8 năm 2003 có hiệu lực từ ngày 1 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số:163/2004/NĐ -CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của pháp lệnh vệ sinh, an toàn, thực phẩm Ban hành ngày 7 tháng 9 năm 2004 có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký;
- Quyết định số: 42/2005/ QĐ-BYT ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Bộ Trưởng Bộ Y tế ban hành quy chế về công bố tiêu chuẩn sản phẩm thực phẩm;
- Quyết định số 80/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng bộ Tài chính Quy định mức thu, nộp, quản lý và sở dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm;
- Quyết định số 11/2006/ QĐ-BYT ngày 09 tháng 03 năm 2006 của Bô trưởng Bộ Y tế Ban hành Quy chế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đố với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao;
- Quyết định số 1228/QĐ -SYT ngày 31/12/2003 của Giám đốc Sở Y tế về việc triển khai, thực hiện đề án Cái cách thủ tục hành chính theo mô hình ”một cửa" của ngành Y tế, Có hiệu lực từ ngày 01/10/2003;
- Quyết định số 245/QĐ-SYT ngày 08/5/2009 của Giám đốc Sở Y tế về việc uỷ quyền cấp, đình chỉ và thu hồi Giấy chứng nhận liên quan đến Vệ sinh, an toàn thực phẩm có hiệu lực từ ngày 08/5/2009.

Tệp đính kèm:

1251452620281.doc
ISO
Bản đồ hành chính
 Liên kết website
Thống kê: 218.073
Online: 1